【Cùng học tiếng Nhật NO.05】顔を出す・顔に出る
Hôm nay hãy cùng tìm hiểu về hai cách biểu đạt liên quan tới "khuôn mặt" nhìn qua thì giống nhau nhưng hoá ra lại rất khác biệt nhé!
Nguồn: 日米会話学院日本語研究所
彼は思っていることがすぐ “顔に出る” から、嘘がつけない。
顔に出る:Chỉ việc tâm trạng, trạng thái biểu lộ ra ngoài mặt
仕事が早く終わったら、今晩の飲み会に “顔を出す” つもりだ。
顔を出す:Tham gia góp mặt vào các cuộc gặp gỡ
Có bạn nào biết cách biểu đạt sử dụng tới bộ phận cơ thể người thú vị nào khác không nhỉ?
いいね! 0
Comments
登録されたコメントがありません。