Thông tin tuyển sinh lưu học sinh năm 2014 của Trường Tohogakuen
Thôngtin tuyển sinh lưu học sinh năm 2014 của Trường Tohogakuen.
Kỳ thi tiến cử từ trường tiếng Nhật
Kỳ thi tiến cử từ trường tiếng Nhậtlà gì:
Những bạn có tư cách lưu trúlà “du học”, đang học tại các cơ quan đào tạo tiếng Nhật, có tỷ lệ đi học từ90% trở lên, được nhận thư tiến cử từ thầy hiệu trưởng trường tiếng Nhật, haygiáo viên phụ trách chỉ đạo hướng nghiệp, hoặc giáo viên chủ nhiệm thì có thể nộphồ sơ dự thi Kỳ thi tiến cử từ trường tiếng Nhật.
Phương pháp tuyển chọn:
Xét duyệt hồ sơ: tuyển chọn từ nộidung hồ sơ
Kỳ thi viết: bài thi tiếng Nhật có nộidung tương đương kỳ thi năng lực tiếng Nhật N2
Phỏng vấn: đánh giá tổng hợp dựa trênnguyện vọng dự thi, mục tiêu tương lai, môn học sở trường, năng lực tiếng Nhật…
* Khoa nghệ thuật giải trí của trườngchuyên môn phát thanh Tokyo chỉ cần diễn xuất đơn giản, các khoa diễn xuất,khoa phát thanh, khoa lồng tiếng thì chỉ đọc bản thảo lúc phỏng vấn.
Chi phí dự thi tất cả các khoa đượcmiễn giảm 20,000 yên.
Tài liệu hồ sơ
Tập hợp tất cả các tài liệu cần thiết vàotrong chiếc phong bì dùng để nộp hồ sơ có ở phía sau tập tài liệu tuyển sinh vàmang đến nộp tại phòng trao đổi nhập học trong thời gian nhận hồ sơ.
| Tên tài liệu | Ghi chú |
① | Đơn đăng ký dự thi | Dán ảnh (ảnh 4x3 chụp trong vòng 6 tháng trở lại) |
② | CV | Ghi họ và tên giống như trong hộ chiếu. |
③ | Giấychứng minh tài chính | Tàiliệu giải thích về việc được hỗ trợ về học phí, chi phí cư trú… |
④ | Trường học cuối cùng mà bạn đã tốt nghiệp (trường đại học,cấp 3 trong nước) | ※Với những nước không phát bằng tốt nghiệp thì hãy nộp giấy tờ chứng nhận tốt nghiệp bản gốc. ※Dịch các tài liệu chứng thực ngoài tiếng Nhật, Hàn, Trung, Anh sang tiếng Nhật. ※Những bạn chưa tốt nghiệp trung học thì nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời. Nếu đã tốt nghiệp trung học thì nộp ngay Bằng tốt nghiệp cho phòng trao đổi nhập học. Đối với những bạn nộp hồ sơ trực tiếp từ Trung Quốc: ◇Những bạn đã tốt nghiệp Đại học tại Trung Quốc thì nộp Báo cáo chứng nhận lý lịch học tập bản gốc. Tài liệu do Trung tâm chỉ đạo hướng nghiệp sinh viên các trường phổ thông trên toàn quốc (Trung tâm chứng nhận trình độ học vấn Bộ giáo dục) hoặc Bộ giáo dục và Trung tâm phát triển giáo dục nghiên cứu sinh phát hành. ◇Những bạn đã tốt nghiệp trường trung học, trung học phổ thông của Trung Quốc, và dự thi kỳ thi nhập học thống nhất thì nộp bản gốc bản chứng nhận (bản đã được đăng. Tài liệu do Bộ giáo dục và Trung tâm phát triển giáo dục nghiên cứu sinh phát hành. |
⑥ | Giấy chứng nhận tốt nghiệp trường tiếng Nhật hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời | Trong trường hợp học tại trường tiếng với tư cách lưu trú là du học hay đi học chuyển tiếp thì nộp tất cả các loại giấy tờ. * Tài liệu không quá 3 tháng kể từ ngày phát hành. |
⑥ | Giấy chứng nhận thành tích hay tỷ lệ đi học do trường tiếng Nhật cấp | |
⑦ | Thư giới thiệu của trường tiếng Nhật | Thư tiến cử của giáo viên chủ nhiệm của trường tiếng Nhật, người phụ trách chỉ đạo hướng nghiệp hay hiệu trưởng trường tiếng. |
⑧ | Tài liệu chứng nhận năng lực tiếng Nhật | Mang theo bản gốc. A. Giấy chứng nhận đỗ kỳ thi năng lực tiếng Nhật, chứng chỉ 1kyu, 2kyu, N1, N2 B. Giấy chứng nhận thành tích môn tiếng Nhật kỳ thi du học Nhật Bản (200 điểm trở lên) C. Giấy chứng nhận thành tích kỳ thi năng lực tiếng Nhật thương mại BJT (400 điểm trở lên) |
⑨ | Hộ chiếu | Mang bản gốc theo (nếu gửi bưu điện thì gửi bản copy, không gửi bản gốc) Những bạn nộp hồ sơ từ nước ngoài, thì nộp cả những trang có ảnh, trang có ghi ngày đến Nhật, hoặc ngày xuất ngoại (nếu có) |
⑩ | Thẻ ngoại kiều | Mang theo bản gốc (nếu gửi bưu điện thì gửi bản copy, không gửi bản gốc) Nếu nộp hồ sơ từ nước ngoài thì không cần. |
⑪ | Thẻ bảo hiểm quốc dân | |
⑫ | Vé trao đổi học nhập học | Vé trao đổi nhập học là tài liệu đã đưa cho những bạn đã tham gia những buổi trao đổi tư vấn chọn trường được tổ chức ở các nơi hay những buổi tư vấn chọn trường cho lưu học sinh hay những buổi trải nghiệm nhập học những khoa ngành có nguyện vọng muốn học. |
Thờihạn nộp hồ sơ, ngày thi, ngày thông báo kết quả, ngày hết hạn tiến hành thủ tục.
| Ngày thi | Thời hạn nộp hồ sơ * Ngày cuối cùng là ngày hồ sơ được gửi đến nơi. | Gửi thông báo kết quả | Ngày hết hạn tiến hành thủ tục |
Lần 1 | 2013年10月19日(土) | 2013年9月2日(月)~10月15日(火) | 2013年10月21日(月) | 2013年11月14日(木) |
Lần 2 | 2013年11月16日(土) | 2013年10月16日(水)~11月12日(火) | 2013年11月18日(月) | 2013年12月12日(木) |
Lần 3 | 2013年12月14日(土) | 2013年11月13日(水)~ 12月10日(火) | 2013年12月16日(月) | 2014年1月16日(木) |
Lần 4 | 2014年1月25日(土) | 2014年1月7日(火)~1月21日(火) | 2014年1月27日(月) | 2014年2月13日(木) |
* Kết quả thi được gửi đến địa chỉngười dự thi (không thông báo qua điện thoại)
* Thời hạn tuyển sinh có thể tùy thuộcvào tình trạng nộp hồ sơ.
Kỳ thi chung
Kỳ thi chung là gì?
Nhữngbạn không được nhận thư tiến cử của trường tiếng Nhật hoặc những bạn đang sống ởnước ngoài đăng ký dự thi vào trường Tohogakuen thì nộp hồ sơ vào kỳ thi chung.
Kỳ thi chung được tổ chức ở Nhật Bản(Tokyo) và nước ngoài (Hàn Quốc, Đài Loan). Những bạn ở nước ngoài không phảiHàn Quốc, Đài Loan thì liên lạc với phòng trao đổi nhập học trường Tohogakuen rồinộp hồ sơ.
* Thời hạn tuyển sinh tùy thuộc vào tình trạng nộp hồ sơ có thểhết hạn hoặc tuyển sinh thêm. Thông tin cụ thể về Khoa tuyển sinh, ngày thi vuilòng liên hệ với phòng trao đổi nhập học trường Tohogakuen.
Phương pháp tuyển chọn
Tuyển chọn hồ sơ
Tuyển chọn qua nội dung hồ sơ
Bài thi viết
Đề thi tiếng Nhật tương đương bài thinăng lực tiếng Nhật N2
Tiểu luận: Chọn 1 trong các đề tài đểviết đoạn văn khoảng 400 chữ
Phỏng vấn: đánh giá tổng hợp qua nguyệnvọng dự thi, mục tiêu tương lai, môn học yêu thích, năng lực tiếng Nhật
* Khoa nghệ thuật giải trí của trườngchuyên môn phát thanh Tokyo chỉ cần diễn xuất đơn giản, các khoa diễn xuất,khoa phát thanh, khoa lồng tiếng thì chỉ đọc bản thảo lúc phỏng vấn.
Tài liệu tham khảo
Kỳ thi chung tổ chức tại Tokyo (Nhật Bản)
Lệ phí dự thi tất cả các khoa là20,000 yên (người nộp hồ sơ chịu chi phí chuyển tiền, không hoàn lại tiền lệphí thi). Dùng giấy chuyển tiền trong bộ hồ sơ của nhà trường, mang đến các chinhánh ngân hàng để thực hiện chuyển tiền. Sau khi chuyển tiền, dán Phiếu xác nhậnchuyển tiền vào Đơn đăng ký dự thi rồi nộp hồ sơ.
Kỳ thi chung tiến hành tại nước ngoài (Hàn Quốc,Đài Loan)
Lệ phí dự thi tất cả các khoa là20,000 yên (không hoàn lại tiền lệ phí thi). Vui lòng chuẩn bị tiền yên Nhật.
Tiền lệ phí thi và tài liệu hồ sơ hãyliên lạc trước và mang đến nộp tại văn phòng tại Hàn Quốc hoặc Đài Loan.
Các tài liệu hồ sơ
Kỳ thi chung tại Tokyo:
Chotài liệu hồ sơ vào trong chiếc phong bì ở đằng sau bộ hồ sơ và mang đến nộp tạiPhòng trao đổi nhập học trong thời hạn nhận hồ sơ.
Kỳ thi chung ở nước ngoài (Hàn Quốc, Đài Loan)
Chotài liệu hồ sơ đã chuẩn bị vào trong chiếc phong bì ở đằng sau bộ hồ sơ. Liên lạc trước với vănphòng tại Hàn Quốc hoặc Đài Loanvà mang lệ phí thi cùng toàn bộ tài liệu hồ sơ đến nộp.
Văn phòng tạiHàn Quốc:
서울특별시 마포구 연남동 366-4 명신빌딩 2층 (우)121-866 TEL : 02-2633-0416
우편으로 접수 할 때는 등기우편으로 우송해 주십시오.
Văn phòng tại Đài Loan:
110 台北市信義路四段415號4樓之1(面向基隆路) TEL : 02-2345-8098
| Tên tài liệu | Ghi chú |
① | Đơn đăng ký dự thi | Dán ảnh (ảnh chụp trong vòng 6 tháng, dài 4cm, rộng 3cm) |
② | Phiếu xác nhận chuyển tiền lệ phí dự thi | Lệ phí dự thi tất cả các khoa là 20,000 yên Sau khi chuyển tiền, dán Phiếu xác nhận chuyển tiền vào Đơn đăng ký dự thi. |
③ | Sơ yếu lý lịch | Họ và tên ghi như trong hộ chiếu |
④ | Giấy xác nhận hỗ trợ tài chính | Giấy xác nhận được hỗ trợ chi phí tiền học phí, tiền sinh hoạt… |
⑤ | Giấy xác nhận học tại trường theo học sau cùng (Bằng tốt nghiệp bản tiếng anh của trường phổ thông hoặc trường đại học trong nước) | Nếu không được phát bằng tốt nghiệp thì nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp bản gốc. Nếu giấy chứng nhận không phải là tiếng Nhật, Hà, Trung, Anh thì phải dịch sang tiếng Nhật. Đối với người sắp tốt nghiệp phổ thông thì nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp phổ thông. Đối với người đã tốt nghiệp phổ thông thì nộp ngay bằng tốt nghiệp phổ thông cho phòng trao đổi nhập học. Đối với người nộp hồ sơ trực tiếp từ Trung Quốc: Với người đã tốt nghiệp đại học tại Trung Quốc: nộp báo cáo chứng nhận học vấn bản gốc Tài liệu do Trung tâm tư vấn hướng nghiệp cho học sinh phổ thông toàn quốc (Trung tâm chứng nhận giáo dục Bộ giáo dục), hoặc Trung tâm học vị và phát triển giáo dục nghiên cứu sinh Bộ giáo dục phát hành. Đối với người mới tốt nghiệp trường trung học tại Trung Quốc dự thi kỳ thi chung thì nộp Giấy chứng nhận bản gốc. Tài liệu do trung tâm học vị và phát triển giáo dục nghiên cứu sinh Bộ giáo dục phát hành. |
⑥ | Giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời của trường tiếng Nhật.
| Trong trường hợp học tại trường tiếng với tư cách lưu trú là du học hay đi học chuyển tiếp thì nộp tất cả các loại giấy tờ. * Tài liệu không quá 3 tháng kể từ ngày phát hành. |
⑦ | Giấy chứng nhận thành tích hay tỷ lệ đi học do trường tiếng Nhật cấp | |
⑧ | Tài liệu chứng nhận năng lực tiếng Nhật | Mang theo bản gốc. A. Giấy chứng nhận đỗ kỳ thi năng lực tiếng Nhật, chứng chỉ 1kyu, 2kyu, N1, N2 B. Giấy chứng nhận thành tích môn tiếng Nhật kỳ thi du học Nhật Bản (200 điểm trở lên) C. Giấy chứng nhận thành tích kỳ thi năng lực tiếng Nhật thương mại BJT (400 điểm trở lên) |
⑨ | Hộ chiếu | Mang bản gốc theo (nếu gửi bưu điện thì gửi bản copy, không gửi bản gốc) Những bạn nộp hồ sơ từ nước ngoài, thì nộp cả những trang có ảnh, trang có ghi ngày đến Nhật, hoặc ngày xuất ngoại (nếu có) |
⑩ | Thẻ ngoại kiều hay thẻ cư trú | Mang theo bản gốc (nếu gửi bưu điện thì gửi bản copy, không gửi bản gốc) Nếu nộp hồ sơ từ nước ngoài thì không cần. |
⑪ | Thẻbảo hiểm quốc dân | |
⑫ | Vé trao đổi học nhập học | Vé trao đổi nhập học là tài liệu đã đưa cho những bạn đã tham gia những buổi trao đổi tư vấn chọn trường được tổ chức ở các nơi hay những buổi tư vấn chọn trường cho lưu học sinh hay những buổi trải nghiệm nhập học những khoa ngành có nguyện vọng muốn học. Người nộp hồ sơ từ nước ngoài thì không cần thiết. |
Thời hạn nộp hồ sơ, ngày thi, ngày thông báo kết quả, ngày hết hạn tiến hành thủ tục
| Ngàythi | Thờihạn nộp hồ sơ | Gửithông báo kết quả | Ngàyhết hạn tiến hành thủ tục |
Lần1 | 2013年10月19日(土) | 2013年9月2日(月)~10月15日(火) | 2013年10月21日(月) | 2013年11月14日(木) |
Lần 2 | 2013年11月16日(土) | 2013年10月16日(水)~11月12日(火) | 2013年11月18日(月) | 2013年12月12日(木) |
Lần 3 | 2013年12月14日(土) |
Comments
登録されたコメントがありません。