【Cùng học tiếng Nhật NO.07】 「〜時(とき)」
Hôm nay hãycùng tìm hiểu về cách dùng mẫu câu 「〜時(とき)」 nhé!
Đây là một mẫu rất dễ nhầm lẫn đấy.
Trong 2 câu dưới đây, cách sử dụng 「〜時」đúng là câu nào?
1)昨日大阪へ“行く”時、新幹線の中から富士山を見ました。
2)昨日大阪へ“行った”時、新幹線の中から富士山を見ました。
Đáp án là
1)昨日大阪へ行く時、新幹線の中から富士山を見ました。
- Hôm qua khi đang đi tới Osaka, tôi đã thấy núi Phú Sĩ từ trong tàu Shinkansen.
「行く時」và 「行った時」có điểm khác nhau như dưới đây.
「行く時」:Hành động ở vế sau xảy ra trước khi tới địa điểm đến.
「行った時」:Hành động ở vế sau xảy ra sau khi tới địa điểm đến.
Bởi câu hỏi lần này là “đã nhìn thấy núi Phú Sĩ từ Shinkansen”, nên được hiểu là sự việc xảy ra trong lúc đang trên đường tới Osaka.
Cuối cùng, thì của tổng thể câu sẽ được quyết định bởi phần cuối cùng của vế sau.
Trường hợp các động từ khác cũng tương tự như vậy.
【来る/来た時】
・毎朝学校へ来る時、駅前のカフェで朝ごはんを食べます。
・Mỗi sáng khi đangtrên đườngđến trường, tôi đều ăn sáng ở quán cà phê trước ga.
・毎朝学校へ来た時、教室で朝ごはんを食べます。
・Mỗi sáng saukhi đến trường, tôiđềuăn sáng ở lớp học.
【帰る/帰った時】
・先週国へ帰る時、羽田空港でお土産を買いました。
・Khi đangtrên đườngvề nước vào tuần trước, tôi đã mua quà lưu niệm ở sân bay Haneda.
・先週国へ帰った時、友達の結婚式に出ました。
・Saukhi về nước vào tuần trước, tôi đã tham dự hôn lễ của bạn tôi.
Comments
登録されたコメントがありません。