【Cùng học tiếng Nhật】そうですか・そうですね
Nguồn: 日米会話学院日本語研究所
Chủ đề lần này là về 2 câu hội thoại thường gặp trong cuộc sống.
Tuy rất đơn giản nhưng để dùng đúng lúc đúng chỗ lại không hề dễ đâu nhé.
1) Khi nhận được những thông tin mới hay phát hiện ra điều chưa biết
A:この度、バンコクにアジア初の支店を出すことになりまして。
B:そうです{“か”}。それはおめでとうございます。
2)Tỏ ý tán thành, chấp nhận khi không còn cách nào khác
A:先日お見積もりを送っていただいた新製品の件ですが、今回は購入を見送ることになりまして…。
B:そうです{“か”}…。
1)Thể hiện sự đồng ý rằng bản thân cũng nghĩ như vậy
A:最近、急に寒くなりましたね。
B:本当にそうです{“ね”}。
2 )Thể hiện là bản thân đang suy nghĩ về vấn đề được đề cập tới trước đó.
A:海外進出の方向性について、何かイメージはお持ちでしょうか。
B:そうです{“ね”}...。リスクを取りたくないので、資金があまりかからない方向でお願いします。
いいね! 0
Comments
登録されたコメントがありません。