【東京国際福祉専門学校】介護福祉士 là chứng chỉ gì?
Để tải/đăng ký nhận tài liệu của 東京国際福祉専門学校, các bạn hãy click vào ảnh bên dưới nhé!
Làm việc tại Nhật Bản với chế độ visa Hộ lý mới được thiết lập!
Học hỏi những kiến thức, kỹ thuật chuyên ngành hộ lý và khả năng thích ứng với xã hội
Trải qua 21 năm kể từ ngày thành lập, nhà trường hiện sở hữu nhiều khoa ngành chuyên đào tạo các nhà chuyên môn trong lĩnh vực phúc lợi xã hội với khả năng đạt được các chứng chỉ quốc gia cần thiết. Đội ngũ học viên đã tốt nghiệp của trường cũng nhận được sự đánh giá cao từ các đơn vị tuyển dụng và hiện đang hoạt động trên tuyến đầu của ngành phúc lợi. Bên cạnh đó, nhà trường cũng đã thành lập khoa 国際福祉ビジネス để giúp các bạn du học sinh nước ngoài vừa học hỏi những kiến thức, kĩ năng chuyên ngành phúc lợi vừa làm quen, hòa nhập vào với xã hội Nhật Bản.
介護福祉士 là chứng chỉ gì?
介護福祉士 là chứng chỉ quốc gia cho nghề hộ lý, một nghề chuyên môn trong lĩnh vực phúc lợi xã hội. Công việc của 介護福祉士 là hỗ trợ các khâu sinh hoạt thường ngày như ăn uống, tắm giặt, đi lại… cũng như lắng nghe chia sẻ, tư vấn, chăm sóc tinh thần cho các đối tượng cần tới hộ lý như người cao tuổi, người khuyết tật.
Ngoài ra, 介護福祉士 còn đảm nhiệm cả nhiệm vụ hướng dẫn, tư vấn cho các thành viên gia đình hay người tham gia hỗ trợ công việc hộ lý. Với kiến thức chuyên môn và kỹ thuật lành nghề, có thể nói 介護福祉士 đóng vai trò dẫn dắt chủ đạo trong các khâu hộ lý.
Làm thế nào để trở thành 介護福祉士?
Tới Nhật với tư cách du học sinh
→ Nhập học trường tiếng
→ Học ít nhất 2 năm tại 東京国際福祉専門学校
→ Lấy chứng chỉ 介護福祉士
→ Xin việc tại các cơ sở hộ lý
→ Xin chuyển đổi visa hộ lý
→ Làm việc tại cơ sở hộ lý
Kể từ năm 2017, học viên tốt nghiệp các cơ sở đào tạo chuyên ngành bắt buộc phải vượt qua kỳ thi chứng chỉ quốc gia để có thể làm việc với tư cách 介護福祉士. Tuy nhiên, đối với các trường hợp học viên tốt nghiệp trước tháng 3/2022 thi trượt hoặc không tham gia kỳ thi chứng chỉ quốc gia, những đối tượng này sẽ được cấp phép làm việc với tư cách介護福祉士trong vòng tối đa 5 năm và có thể xin được visa Hộ lý.
Tại 国際福祉ビジネス科, học viên sẽ được học hỏi một cách tổng hợp về kiến thức – kỹ năng chuyên ngành phúc lợi, cách thức vận hành một cơ sở phúc lợi và các kỹ năng – phong cách làm việc cần thiết.
<Học phí có thể chia làm 2 lần nộp>
Lần 1(khi được cấp tư cách lưu trú): 597,000 Yên
Lần 2: 76,000 Yên
* Miễn giảm lệ phí nhập học theo chế độ khuyến khích học tập dành cho du học sinh người nước ngoài.
*校援費 bao gồm các khoản gia nhập bảo hiểm tập thể, chi phí ngoại khóa
* Chi phí năm 2 sẽ bao gồm học phí như trong ảnh, phí duy trì bảo dưỡng trang thiết bị, phí thực tập, phí giáo trình giáo cụ, tổng cộng là 843,000 Yên
介護福祉科 cung cấp cho học viên điều kiện thuận lợi để học tập những kỹ năng thực tiễn phục vụ cho công việc hộ lý và môi trường thích hợp để trưởng thành về mặt nhân cách.
<Học phí có thể chia làm 2 lần nộp>
Lần 1(khi được cấp tưcách lưu trú): 748,000 Yên
Lần 2: 348,000 Yên
* Visa Hộ lý
* Miễn giảm lệ phí nhập học theo chếđộ khuyến khích học tập dành cho du học sinh người nước ngoài.
*校援費 bao gồm các khoản gia nhập bảo hiểm tập thể, chi phí ngoại khóa
* Chi phí năm 2 sẽ bao gồm học phí nhưtrong ảnh, phí duy trì bảo dưỡng trang thiết bị, phí thực tập, phí giáo trình giáo cụ, tổng cộng là 1,016,000 Yên
「Chế độ học bổng đặc biệt dành cho học viên khoa 介護福祉」
Miễn giảm một phần/toàn bộ học phí cho những trường hợp đạt thành tích cao trong kì thi đầu vào
Comments
登録されたコメントがありません。