【東京国際福祉専門学校】Nội dung công việc của 介護福祉士
Làm việc tại Nhật Bản với chế độ visa Hộ lý mới được thiết lập!
Học hỏi những kiến thức, kỹthuật chuyên ngành hộlý và khảnăng thích ứng với xã hội
Trải qua 21 năm kể từ ngày thành lập, nhà trường hiện sở hữu nhiều khoa ngành chuyên đào tạo các nhà chuyên môn trong lĩnh vực phúc lợi xã hội với khả năng đạt được các chứng chỉ quốc gia cần thiết. Đội ngũ học viên đã tốt nghiệp của trường cũng nhận được sự đánh giá cao từ các đơn vị tuyển dụng và hiện đang hoạt động trên tuyến đầu của ngành phúc lợi. Bên cạnh đó, nhà trường cũng đã thành lập khoa 国際福祉ビジネス để giúp các bạn du học sinh nước ngoài vừa học hỏi những kiến thức, kĩ năng chuyên ngành phúc lợi vừa làm quen, hòa nhập vào với xã hội Nhật Bản.
介護福祉士làgì?
介護福祉士là một chứng chỉnghềquốc gia được cấp cho những cá nhân có kiến thức chuyên môn và tay nghềkỹnăng cao độtrong lĩnh vực 介護(hộlý). Tuy không cần tới chứng chỉnày bạn vẫn có thểlàm việc với tưcách hộlý phổthông, nhưng việc có trong tay chứng chỉ 介護福祉士sẽ đem đến những lợi thế lớn trong quá trình tìm việc cũng như trên mặt đãi ngộ.
Nội dung công việc của một 介護福祉士
Nội dung công việc chủ yếu của một 介護福祉士là hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật khắc phục những khó khăn trong sinh hoạt. Ngoài ra, 介護福祉士cũng có trách nhiệm lắng nghe chia sẻ, nguyện vọng của gia đình đối tượng hộ lý và đưa ra những lời khuyên, tư vấn cần thiết.
>> Hỗ trợ sinh hoạt
Hỗtrợđối tượng hộlý trong các hoạt động sinh hoạt thường ngày như ăn uống, tắm rửa, thay quần áo, đi lại… Trong quá trình làm việc, 介護福祉士cần phải nhìn nhận đánh giá tình trạng bệnh tình, trạng thái cơ thể của đối tượng hộ lý để có những biện pháp hỗ trợ phù hợp. Trong trường hợp tiến hành hộ lý tại nhà đối tượng, 介護福祉士cũng có thể đảm nhiệm cả các công việc hỗ trợ đời sống khác như giặt giũ, dọn dẹp, nấu nướng, mua hàng…
>> Tư vấn cho người nhà đối tượng hộ lý
Không ít trường hợp người nhà đối tượng hộlý thường có những nỗi băn khoăn lo lắng không biết chia sẻvới ai. Việc lắng nghe nguyện vọng, tâm sựcủa người nhà đối tượng hộlý và đưa ra tưvấn phù hợp cũng là một phần trong công việc của介護福祉士. Đặc biệt, những tưvấn mang tính chuyên môn nhưthực đơn hàng ngày, dụng cụhộlý sẽgiúp ích rất nhiều cho người nhà đối tượng hộ lý.
>> Hỗ trợ hoạt động xã hội
Thông qua liên kết hợp tác với các hoạt động xã hội, đặc biệt là các hoạt động mang tính cộng đồng tại khu vực đối tượng hộlý sinh sống, 介護福祉士có thểhỗtrợ, thúc đẩy đối tượng họlý tham gia vào các hoạt động này, qua đó cải thiện chất lượng sống của đối tượng hộlý.
>> Vận hành, quản lý
Những 介護福祉士giàu kinh nghiệm còn có trách nhiệm tham gia điều hành, quản lý đơn vịmà mình là thành viên hay đào tạo hướng dẫn, giám sát những thếhệđi sau.
Nhữngđiều cần lưu ý đối với 介護福祉士
Không ít đối tượng hộlý cảm thấy khong thoải mái đối với việc giao cho người khác chăm sóc, can thiệp vào cuộc sống riêng tưcủa mình. Vì vậy, 介護福祉士cần phải chú trọng việc giao tiếp với đối tượng hộlý, qua đó xây dựng mối quan hệtin tưởng lẫn nhau, tạo môi trường tinh thần, tâm lý thoải mái cho đối tượng. Một khi làm được như vậy thì bản thân 介護福祉士cũng sẽcảm thấy công việc của bản thân có ý nghĩa hơn rất nhiều.
Tại 国際福祉ビジネス科, học viên sẽ được học hỏi một cách tổng hợp vềkiến thức –kỹnăng chuyên ngành phúc lợi, cách thức vận hành một cơsởphúc lợi và các kỹnăng –phong cách làm việc cần thiết.
<Học phí có thểchia làm 2 lần nộp>
Lần 1(khi được cấp tưcách lưu trú): 597,000 Yên
Lần 2: 76,000 Yên
* Miễn giảm lệphí nhập học theo chếđộkhuyến khích học tập dành cho du học sinh người nước ngoài.
*校援費 bao gồm các khoản gia nhập bảo hiểm tập thể, chi phí ngoại khóa
* Chi phí năm 2 sẽ bao gồm học phí nhưtrong ảnh, phí duy trì bảo dưỡng trang thiết bị, phí thực tập, phí giáo trình giáo cụ, tổng cộng là 843,000 Yên
介護福祉科cung cấp cho học viên điều kiện thuận lợi đểhọc tập những kỹnăng thực tiễn phục vụcho công việc hộlý và môi trường thích hợp đểtrưởng thành vềmặt nhân cách.
<Học phí có thểchia làm 2 lần nộp>
Lần 1(khi được cấp tưcách lưu trú): 748,000 Yên
Lần 2: 348,000 Yên
* Visa Hộlý
* Miễn giảm lệphí nhập học theo chếđộkhuyến khích học tập dành cho du học sinh người nước ngoài.
*校援費 bao gồm các khoản gia nhập bảo hiểm tập thể, chi phí ngoại khóa
* Chi phí năm 2 sẽ bao gồm học phí nhưtrong ảnh, phí duy trì bảo dưỡng trang thiết bị, phí thực tập, phí giáo trình giáo cụ, tổng cộng là 1,016,000 Yên
「Chếđộhọc bổng đặc biệt dành cho học viên khoa 介護福祉」
Miễn giảm một phần/toàn bộhọc phí cho những trường hợp đạt thành tích cao trong kì thi đầu vào
Để biết thêm về 東京国際福祉専門学校, các bạn hãy click vào ảnh bên dưới nhé!
Mọi thắc mắc xin để lại bình luận hoặc liên hệ tới:
E-mail: jschoolvn@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/thongtinduhocnhat/
Comments
登録されたコメントがありません。