【東京国際福祉専門学校】Điều kiện để xin được visa「介護/Hộ lý」
Làm việc tại Nhật Bản với chế độ visa Hộ lý mới được thiết lập!
Học hỏi những kiến thức, kỹ thuật chuyên ngành hộ lý và khả năng thích ứng với xã hội
Trải qua 21 năm kể từ ngày thành lập, nhà trường hiện sở hữu nhiều khoa ngành chuyên đào tạo các nhà chuyên môn trong lĩnh vực phúc lợi xã hội với khả năng đạt được các chứng chỉ quốc gia cần thiết. Đội ngũ học viên đã tốt nghiệp của trường cũng nhận được sự đánh giá cao từ các đơn vị tuyển dụng và hiện đang hoạt động trên tuyến đầu của ngành phúc lợi. Bên cạnh đó, nhà trường cũng đã thành lập khoa 国際福祉ビジネス để giúp các bạn du học sinh nước ngoài vừa học hỏi những kiến thức, kĩ năng chuyên ngành phúc lợi vừa làm quen, hòa nhập vào với xã hội Nhật Bản.
Trong bối cảnh tình trạng già hóa dân số tại Nhật Bản đang diễn biến ngày một nhanh, số lao động nước ngoài làm việc tại Nhật với visa hộ lý chắc chắn sẽ tiếp tục tăng trong tương lai. Để lấy được visa hộ lý, trước tiên ứng viên cần sang Nhật với visa du học và sẽ chuyển đổi tư cách lưu trú sau khi hoàn thành khóa học.
Ngoài ra, tính đến thời điểm tháng 11/2018, Chính phủ Nhật Bản cũng đang xem xét khả năng công nhận hộ lý cũng là một ngành nghề được áp dụng tư cách lưu trú 「特定技能」 mới được lập mới. Tuy nhiên điều này cũng dẫn tới không ít thắc mắc về việc để làm việc với tư cách hộ lý thì nên xin loại visa nào thì phù hợp hơn.
Những điều kiện cơ bản để có visa「介護/Hộ lý」
① Sở hữu chứng chỉ 介護福祉士
② Làm đúng công việc của 介護福祉士
Ở đây có một điểm cần lưu ý là để có được chứng chỉ 介護福祉士 thì có nhiều cách khác nhau, nhưng đối với người nước ngoài muốn trở thành 介護福祉士 được cấp phép lưu trú để ở lại Nhật làm việc lâu dài chỉ có một con đường duy nhất như sau:
① Theo học ít nhất 2 năm tại cơ sở đào tạo chuyên ngành 介護福祉
② Vượt qua kỳ thi chứng chỉ quốc gia (hoặc đáp ứng điều kiện thay thế)
Từ trước tới nay, học viên tốt nghiệp các cơ sở đào tạo chuyên ngành 介護福祉 vốn không cần thi chứng chỉ quốc gia vẫn có thể trở thành 介護福祉士. Tuy nhiên, theo những quy định mới nhất của pháp luật thì kể từ năm 2017, học viên tốt nghiệp các cơ sở đào tạo chuyên ngành cũng bắt buộc phải vượt qua kỳ thi chứng chỉ quốc gia. Đối với các trường hợp học viên tốt nghiệp từ nay cho tới tháng 3/2022 thi trượt hoặc không tham gia kỳ thi chứng chỉ quốc gia, những đối tượng này sẽ được cấp phép làm việc với tư cách介護福祉士 trong vòng tối đa 5 năm. Để được gỡ bỏ hạn chế thời gian này, các đối tượng nêu trên cần thi đỗ chứng chỉ quốc gia trong thời gian 5 năm làm việc, hoặc có quá trình làm việc liên tục trong suốt 5 năm đó.
Đối với các trường hợp du học sinh người nước ngoài đã về nước sau khi xin được visa介護, các bạn vẫn có thể tái nhập cảnh Nhật Bản với visa介護. Hay những trường có chứng chỉ 介護福祉士 nhưng hiện đang cư trú tại Nhật Bản với tư cách khác cũng luôn có thể xin chuyển đổi tư cách lưu trú/visa sang 介護.
Thông thường, tư cách lưu trú/visa 介護 không có giới hạn về số lần gia hạn thời gian lưu trú. Những trường hợp sở hữu tư cách lưu trú/visa 介護 cũng có thể mời gia đình (bao gồm vợ chồng con cái) sang Nhật Bản sinh sống với tư cách 家族滞在.
Tại 国際福祉ビジネス科, học viên sẽ được học hỏi một cách tổng hợp về kiến thức – kỹ năng chuyên ngành phúc lợi, cách thức vận hành một cơ sở phúc lợi và các kỹ năng – phong cách làm việc cần thiết.
<Học phí có thể chia làm 2 lần nộp>
Lần 1(khi được cấp tư cách lưu trú): 597,000 Yên
Lần 2: 76,000 Yên
* Miễn giảm lệ phí nhập học theo chế độ khuyến khích học tập dành cho du học sinh người nước ngoài.
*校援費 bao gồm các khoản gia nhập bảo hiểm tập thể, chi phí ngoại khóa
* Chi phí năm 2 sẽ bao gồm học phí như trong ảnh, phí duy trì bảo dưỡng trang thiết bị, phí thực tập, phí giáo trình giáo cụ, tổng cộng là 843,000 Yên
介護福祉科 cung cấp cho học viên điều kiện thuận lợi để học tập những kỹ năng thực tiễn phục vụ cho công việc hộ lý và môi trường thích hợp để trưởng thành về mặt nhân cách.
<Học phí có thể chia làm 2 lần nộp>
Lần 1(khi được cấp tư cách lưu trú): 748,000 Yên
Lần 2: 348,000 Yên
* Visa Hộ lý
* Miễn giảm lệ phí nhập học theo chế độ khuyến khích học tập dành cho du học sinh người nước ngoài.
*校援費 bao gồm các khoản gia nhập bảo hiểm tập thể, chi phí ngoại khóa
* Chi phí năm 2 sẽ bao gồm học phí như trong ảnh, phí duy trì bảo dưỡng trang thiết bị, phí thực tập, phí giáo trình giáo cụ, tổng cộng là 1,016,000 Yên
「Chế độ học bổng đặc biệt dành cho học viên khoa 介護福祉」
Miễn giảm một phần/toàn bộ học phí cho những trường hợp đạt thành tích cao trong kì thi đầu vào
Để biết thêm về 東京国際福祉専門学校, các bạn hãy click vào ảnh bên dưới nhé!
Mọi thắc mắc xin để lại bình luận hoặc liên hệ tới:
E-mail: jschoolvn@gmail.com
Facebook: https://www.facebook.com/thongtinduhocnhat/
hoặc https://www.facebook.com/gotojapanschool/
Comments
登録されたコメントがありません。