Trường Đại học điện khí Tokyo. Thông tin tuyển sinh lưu học sinh năm 2014
TrườngĐại học điện cơ Tokyo (東京電機大学)
Thôngtin tuyển sinh lưu học sinh năm 2014
Dịchvụ nộp hồ sơ trên web
Ngườikhông nhận được hồ sơ trực tiếp cũng có thể tham khảo nội dung tuyển sinh và cóthể in những tài liệu cần thiết qua mạng. Hoặc có thể đăng ký vào form mẫu trêntrang chủ của trường để gửi thông tin dự thi và nhận thẻ dự thi.
Ngòaira còn có dịch vụ thanh tóan phí dự thi thông qua các cửa hàng tiện lợi.
Địachỉ nhận hồ sơ được dán nhãn tên trên phong phì nên người dự thi có thể in hồsơ và nộp hồ sơ như bình thường.
◈ Chỉtiêu tuyển sinh từng khoa, ngành
Khoa, ngành | Khoa (khóa học) | Chỉ tiêu |
Ngành khoa học tương lai (Tokyo senju)
| Khoa kiến trúc | Số lượng ít |
Khoa thông tin truyền thông | ||
Khoa robot, cơ điện tử | ||
Ngành khoa học kỹ thuật (Tokyo senju)
| Khoa điện tử điện khí. Khóa học hệ thống điện tử điện khí | Số lượng ít |
Khoa điện tử điện khí. Khóa học thông tin quang điện tử | ||
Khoa môi trường hóa học | ||
Khoa kỹ thuật máy móc. Khóa học kỹ thuật máy móc | ||
Khoa kỹ thuật máy móc. Khóa học máy móc tiên tiến | ||
Khoa kỹ thuật thông tin truyền tin | ||
Ngành khoa học tự nhiên (Saitama Hatoyama) | Khoa tự nhiên | Số lượng ít |
Khoa công nghệ và đời sống | ||
Ngành thiết kế hệ thống thông tin | ||
Khoa kỹ thuật điện tử máy móc | ||
Kiến trúc môi trường đô thị | ||
Ngành thông tin môi trường (Khu đô thị mới Chiba)
| Khóa học kỹ thuật mạng máy tính | Số lượng ít |
Khóa học kỹ thuật thông tin kỹ thuật số | ||
Khóa học thiết kế kiến trúc | ||
Khóa học kỹ thuật giao tiếp |
◈ Thời hạn nộphồ sơ, ngày thi, công bố kết quả, thời hạn nhập học
Ngày thi | 11/1/2014 (thứ 7) |
Thời hạn nộp hồ sơ (tính theo dấu bưu điện) | 2/12/2013 (thứ 2) ~ 13/12/2013 (thứ 6) |
Thông báo đỗ | 17/1/2014 (thứ 6) gửi qua đường bưu điện |
Thời hạn nhập học | Lần1 : 20/1/2014 (thứ 2) ~ 31/1/2014 (thứ 6) Lần 2: đến 10/3/2014 (thứ 2) |
Lệ phí thi | 35000 yên (chuyển khỏan qua ngân hàng hoặc konbini) |
◈ Tư cách nộp hồ sơ, Phương pháp tuyểnchọn
Chế độ tuyển chọn đặc biệt với người nước ngòai
Người đáp ứngđủ các điều kiện từ 1~4 sau đây:
(1)Người nước ngòai có năng lực tiếng Nhậtthành thạo, cho tới lúc nhập học có thể nhận được tư cách lưu trú là “du học”
(2)Người có năng lực tiếng Nhật đủ để họctập và nghiên cứu tại trường.
(3)Người đáp ứngđược điều kiện ① hoặc ② dưới đây. Đối với người nộp hồ sơ vào Khoa kiến trúc,khoa thông tin truyền thông, Khoa robot, cơ điện tử, Ngành kỹ thuật công (Khoađiện tử điện khí, khoa kỹ thuật máy móc, khoa kỹ thuật thông tin truyền tin)thì cần đáp ứng được điều kiện ①
①Người dự thi kỳ thi lưu học Nhật Bảndo cơ quan hỗ trợ sinh viên Nhật Bản tổ chức trong vòng 2 năm trở lại đây, vàcó dự thi các môn học trong bảng dưới đây (ngôn ngữ dự thi tất cả các môn là tiếngNhật).
②Người dự thi Kỳthi năng lực tiếng Nhật cấp độ N2 hoặc N1 do Quỹ giao lưu quốc tế và Hiệp hội hỗtrợ giáo dục quốc tế Nhật Bản phối hợp tổ chức trong vòng 2 năm trở lại đây.
◈ Các môn thi cần thiết trong kỳ thilưu học Nhật Bản:
Ngành | Khoa | Chuyên ngành, Khóa học | Tiếng Nhật | Tóan (khóa học 2 năm) | Khoa học tự nhiên | ||
Lý | Hóa | Sinh | |||||
Ngành khoa học tương lai | Tất cả các khoa | - | ○ | ○ | ○ | - | - |
Ngành khoa học kỹ thuật | Khoa kỹ thuật điện tử điện khí | Khóa học hệ thống điện tử điện khí | ○ | ○ | △ | △ | △ |
Khóa học thông tin quang điện tử | |||||||
Khoa hóa học môi trường | - | ○ | ○ | △ | △ | - | |
Khoa kỹ thuật máy móc | Khóa học kỹ thuật máy móc | ○ | ○ | ○ | - | - | |
Khóa học máy móc tiên tiến | |||||||
Khoa kỹ thuật thông tin truyền tin | - | ○ | ○ | ○ | - | - | |
Ngành khoa học tự nhiên | Khoa vật lý kỹ thuật | Tất cả các chuyên ngành | ○ | ○ | - | - | - |
Ngành thông tin môi trường | Khoa thông tin môi trường | Tất cả các khóa học | ○ | ○ | △ | △ | - |
※ 「○」 là các môn họcbắt buộc, 「△」 làcác môn học lựa chọn. Trường hợp nộp hồ sơ dự thi Khoa kỹ thuật điện tử điệnkhí ngành kỹ thuật (khóa học 2 năm), Khoa môi trường, khoa thông tin môi trườngthì phải chọn một môn trong số các môn được chỉ định cuả ngành tự nhiên.
(4) Người đáp ứng được điều kiện ①hoặc ② dưới đây:
①Người đã hòan thành chương trình giáo dục thông thường 12năm ở nước ngòai và có tư cách nhập học vào trường đại học ở nước đó, hoặc ngườiđã hòan thành chương trình giáo dục thông thường 11 năm theo quy định bởi nướcđó và đã hòan thành khóa học dự bị đại học vào một trường Đại học của Nhật Bảnđược chỉ định bởi Bộ trưởng bộ giáo dục.
②
Ngườiđược xác nhận có học lực tương đương với tốt nghiệp cấp 3 trở lên (có kiểm trasát hạch). Thời gian thực hiện bài kiểm tra sát hạch: 11/11/2013 (thứ 2) ~ 21/11/2013(thứ 5)◈ Phương pháp tuyển chọn
Ngành | Khoa | Chuyên ngành, khóa học | Tiểu luận | Kỳ thi vấn đáp: 1 người khoảng 20 phút | |
Ngành khoa học tương lai |
Comments
登録されたコメントがありません。