【Mynavi-Baito】 Cách viết sơ yếu lí lịch-ví dụ về lý do ứng tuyển (cho người chưa có kinh nghiệm)
Những bạn có vidadu học hay vida working holiday( vừa học vừa làm)
đều đang đi làm thêm tại nhật đúng không?
Nếu các bạnquan tâm đến thông tin tuyển dụng baito thì hãy dùng
「appli mynabi-baito dành cho du học sinh」đăng kí qua điện thoại hoặc wep nhé,
sẽ có người liênlạc với bạn ngay!
Vào ngày phỏng vấnthì bạn phải mang theo sơ yếu lí lịch. Hãy thật cẩn thận và nắn
nót khi điền thôngtin nhé.
Ngày hôm nay mìnhsẽ giới thiệu cho các bạn một vài ví dụ về lý do ứng tuyển
Cùng tham khảo nhé!
「Tại sao bạn lại muốn vào của hàng hay công tynày? 」,
「bạn muốn làm công việc như thế nào?, muốn tìm hiểu về vấnđề nào? 」
hãy viết cụ thể ra nhé.
Trong trường hợp bạn đã có kinhnghiệm về việc làm thêm nào đó hay tham gia môn
thể nào nào đó ở trường hoặchơn hết là những kinh nghiệm đặc biệt nào đó thì khi đó
cách bạn tận dụng nóchính là điểm mấu chốt đó! Nếu ứng tuyển ở quán ăn mà bạn
hỏi 「khi đi làm có kèm bữa ăn nào không 」thì sẽ bị điểm trừkhá lớn và nhà tuyển
dụng có thể sẽ trả lời rằng 「thế thì cửa hàngkhác chẳng phải cũng có sao 」
Một số ví dụ cụ thể
例1
いつも利用している・知っているお店だから安心実家最寄りの駅前に貴店のショップがあり、
子どものころは両親がケーキを買ってくれるのがとてもうれしかった記憶があります。
そのときの喜びが今でも忘れられず、ひとりでも多くのお客様にも同じ気持ちを味わって
もらえる仕事をしたいと思い、応募をしました。
Ví dụ 1
Trước nhà ga gần nhà có một cửa hàng mà tôi thường xuyênđến nên tôi rất an tâm
về nó. Khi còn nhỏ tôi đã rất vui mừng được bố mẹ muacho bánh kem ở đây.
Kí ức về sự phấn khởi ấy đến bây giờ tôi vẫn không thể quênđược. Vì vậy mà tôi
muốn làm công việc đem đến cho mọi người cảm giác giống tôilúc ấy dù là một
người hay rất nhiều người đi chăng nữa. Đó chính là lí do tôimuốn ứng tuyển vào
đây.
例2
サークルの経験を生かせる・友達や先輩が同じ職種をやっている
(サークルの活動内容そのものを生かせるのが一番の理由です 例:水泳をしていて、
スイミングクラブのコーチに応募をする)には同じサークルの仲間も多いので、
うまくコミュニケーションをとりながら仕事ができると思います。
もちろん、仕事とサークルとはしっかり区別して、馴れ合いのないように徹底いたします。
Ví dụ 2
Phát huy kinh ngiệm khi tham gia câu lạc bộ thể thao.
Đã làmcông việc giống người đi trước hay bạn bè
( nội dung hoạt động trong câu lạc bộ ví dụ như khi đi bơithì bạn đã tham gia câu lạc
bộ bơi lội chính là lí do tốt nhất dể phát huy)vì có nhiều bạn bè cùng tham gia
trong câu lạc bộ nên tôinghĩ rằng tôi có thể vừa làm việc mà cũng có thể giao tiếp
tốt với mọi người. Tấtnhiên tôi hiểu sự khác nhau giữa công việc và câu lạc bộ, tôi sẽ
tuyệt đối đểkhông khiến cho hai thứ bị lẫn lộn.
例3
将来の志望職種と結びつける
将来は出版社で女性誌の編集の仕事をしたいと考えています。貴社のファッション誌「A」
の、季節を先取りした洋服のコーディネート特集が好きで3年ほど前から購読しており、
ぜひその制作に携わりたいと思いました。また、アルバイトを通じ将来の仕事に生かせる
編集の知識やスキルを身につけたいと考え、応募しました。
Ví dụ 3
Mối quan hệ nguyện vọng nghề nghiệp trong tương lai
Trong tương lai tôi muốn làm việc biên tập về tạp chí phụnữ cho công ty xuất bản.
tôi có sở thích trong số đặc biệt kết hợp quần áo kiểuphương tây vào các mùa vì vậy
tôi đã đọc tạp chí thời trang「A」của quýcông ty trong vòng 3 năm liền. Tôi rất
muốn được cùng tham gia vào đây. Hơn nữatôi đang suy nghĩ về việc định hướng
hay thêm kiến thức về biên tập cho tươnglai thông qua các việc làm thêm nên tôi đã
ướng tuyển vào đây.
例4
職種自体が好きで前向きに取り組めそう
大学ではボランティアサークルに所属し、お年寄りのレクリエーション活動のお手伝いを
しています。相手の気持ちを汲み取って喜んでもらう経験を生かし、
貴店のホールスタッフとしてお客様に快適にお食事を楽しんでいただける環境づくりに
貢献したいと思い、応募いたしました。
Ví dụ 4
Hãy chuyên tâm hướng đến loại công việc nằm trong sởthích của bản thân
Tôi nằm trong câu lạc bộ tình nguyện ở trường đại học,giúp đỡ những người lớn tuổi
giải trí là hoạt động của chúng tôi. Tôi sẽ tận dụngkinh nghiệm làm cho ng đối diện
cảm thấy vui vẻ để cống hiến cho cửa hàng vàlàm cho khách hàng cảm thấy hài
lòng vui vẻ khi dùng bữa. Vì vậy tôi đã ứng tuyểnvào đây.
例5
自分の特技を発揮できそう
保育士を目指して勉強をしています。日ごろからどのように子どもやその親との接し方を
吸収しようと務めています。 貴店にはお子様連れのお客様が多数来店されますから、
日頃の学習の成果を生かしながら、安心してお買い物をしていただける接客ができると
思っています。
Ví dụ 5
Phát huy năng lực đặc biệt của bản thân
Tôi đang học để trở thành một giáo viên mầm non. Thông thườngtôi học cách tiếp
xúc với các em nhỏ và bố mẹ của chúng. Vì cửa hàng có nhiều vịkhách mạng theo
con cái đến nên tôi nghĩ rằng tôi có thể tận dụng hiệu quả nhữnggì học được để giúp
khách hàng yên tâm mua sắm.
例6
アルバイトの経験を生かすことができる
人と接することが好きで、過去2年間、洋服店で販売スタッフのアルバイトをしてきました。
お客様からファッションの要望を聞きながら、コーディネートすることにやりがいを感じ
ました。貴店では販売するものが変わりますが、お客様が希望にそった商品を購入できる
ようにつとめます。「とにかくお客様の声を聞く」という接客姿勢を生かせると思います。
Ví dụ 6
Có thể tận dụng các kinh nghiệm khi đi làm thêm
Tôi thích việc tiếp xúc với con người, vì vậy tôi đã làmthêm ở cửa hàng bán quần áo
trong khoảng 2 năm. Khi tôi nghe ý kiến khách hàngtôi cảm thấy kết hợp quần
áo là một việt rất đáng làm. ở đây mẫu hàng bán thayđổi nhưng tôi sẽ cố gắng để
khách hàng có thể mua được sản phẩm theo ý muốn.tôi sẽ phát huy thái độ tiếp
khách bằng câu「dù thếnào đi chăng nữa thì hãy nghe ý kiến của khách hàng」
例7
通勤経路が通学経路と重なる
最寄の●●駅は通学の際には経由することと、自宅からも近く自転車での通勤も可能です。
通勤に負担が少ないために、 ほかのスタッフの方が急用でシフトに入れない場合などの
急ぎのときなどでも柔軟に対応できると思います。また、終業時間が遅いシフトでも対応
できます。
※通勤が便利なことは続けるには大事なこと。このコメントだけだと
「ほかのバイト先もありますよ」と思われてしまう。
ほかの事例を参考に、「自分の経験を生かせないか」、「どんな仕事をしたいのか」を
考えてあわせてアピールしよう。
Ví dụ 7
Đường đi học và đi làm cùng trêm một tuyến
Ga gần nhất là ga ●●, ở đây vừa đúng địa điểmtôi đi học qua,và còn khá gần nhà
nên tôi có thể đi bằng xe đạp. Tôi nghĩ rằngkhi có ai đó cùng làm nghỉ đột xuất thì
Comments
登録されたコメントがありません。